1page.title=Các thay đổi Hành vi 2page.keywords=preview,sdk,compatibility 3meta.tags="preview", "compatibility" 4page.tags="preview", "developer preview" 5page.image=images/cards/card-n-changes_2x.png 6@jd:body 7 8 9<div id="tb-wrapper"> 10<div id="tb"> 11 12<h2>Trong tài liệu này</h2> 13 14<ol> 15 <li><a href="#perf">Cải thiện Hiệu năng</a> 16 <ol> 17 <li><a href="#doze">Chế độ Ngủ sâu</a></li> 18 <li><a href="#bg-opt">Tối ưu hóa Chạy ngầm</a></li> 19 </ol> 20 </li> 21 <li><a href="#perm">Thay đổi Quyền</a></li> 22 <li><a href="#accessibility">Cải thiện Trợ năng</a> 23 <ol> 24 <li><a href="#screen-zoom">Thu phóng Màn hình</a></li> 25 <li><a href="#vision-settings">Cài đặt Khả năng nhìn trong Trình Thiết lập</a></li> 26 </ol> 27 </li> 28 <li><a href="#ndk">Liên kết Ứng dụng NDK với Thư viện Nền tảng</a></li> 29 <li><a href="#afw">Android cho Công việc</a></li> 30</ol> 31 32<h2>Xem thêm</h2> 33<ol> 34 <li><a href="{@docRoot}preview/api-overview.html"> 35 Tổng quan về API Android N</a></li> 36</ol> 37 38</div> 39</div> 40 41 42<p> 43 Với các tính năng và khả năng mới, Android N 44 cũng có một số các thay đổi hành vi của hệ thống và API. Tài liệu 45 này nêu bật một số các thay đổi quan trọng mà bạn cần biết và cân nhắc cho 46 ứng dụng của mình. 47</p> 48 49<p> 50 Nếu bạn đã từng phát hành ứng dụng cho Android, hãy lưu ý rằng các thay đổi 51 trong nền tảng này có thể tác động đến ứng dụng của bạn. 52</p> 53 54 55<h2 id="perf">Cải thiện Hiệu năng</h2> 56 57<p> 58 Android N có chứa các thay đổi hành vi của hệ thống nhằm cải thiện thời lượng 59 pin của thiết bị, sử dụng RAM và hiệu năng ứng dụng. Các thay đổi này có thể tác động đến 60 tính khả dụng của tài nguyên và các thông báo hệ thống đối tới ứng dụng. Bạn 61 nên tìm hiểu các thay đổi này và đánh giá xem ứng dụng cần phải điều chỉnh như thế nào đối với 62 các thay đổi. 63</p> 64 65<h3 id="doze">Chế độ Ngủ sâu</h3> 66 67<p> 68 Được đưa vào Android 6.0 (Mức API 23), Chế độ Ngủ sâu cải thiện thời lượng pin bằng cách 69 trì hoãn các hoạt động của CPU và mạng khi người dùng không cắm sạc, 70 không di chuyển và tắt màn hình thiết bị. Android N 71 thêm các cải tiến cho Chế độ Ngủ sâu bằng cách sử dụng một tập con các hạn chế của CPU và mạng 72 khi thiết bị không được cắm sạc với màn hình bị tắt, nhưng không nhất thiết 73 phải để một chỗ, ví dụ như một thiết bị cầm tay di chuyển trong túi của người dùng. 74</p> 75 76 77<img src="{@docRoot}images/android-7.0/doze-diagram-1.png" alt="" height="251px" id="figure1" /> 78<p class="img-caption"> 79 <strong>Hình 1.</strong> Minh họa cách thức Chế độ Ngủ sâu áp dụng ở cấp đầu tiên của 80 các hạn chế hoạt động hệ thống nhằm cải thiện thời lượng pin. 81</p> 82 83<p> 84 Khi một thiết bị dùng nguồn điện từ pin và màn hình bị tắt trong một khoảng thời gian 85 nhất định, thiết bị sẽ chuyển vào Chế độ Ngủ sâu và áp dụng tập con đầu tiên của các hạn chế: Nó 86 sẽ ngắt truy cập mạng của ứng dụng và trì hoãn các tác vụ và các đồng bộ. Nếu thiết bị 87 được đặt một chỗ trong một khoảng thời gian nhất định sau khi vào Chế độ Ngủ sâu thì hệ thống sẽ áp dụng 88 các hạn chế còn lại của Chế độ Ngủ sâu thành {@link android.os.PowerManager.WakeLock}, báo thức 89{@link android.app.AlarmManager}, GPS, quét Wi-Fi. Cho dù 90 một số hoặc tất cả các hạn chế của Chế độ Ngủ sâu có được áp dụng hay không thì hệ thống sẽ đánh thức 91 thiết bị trong các khoảng thời gian bảo trì ngắn, trong đó các ứng dụng được phép 92 truy cập mạng và có thể thực thi mọi tác vụ/đồng bộ bị trì hoãn. 93</p> 94 95 96<img src="{@docRoot}images/android-7.0/doze-diagram-2.png" alt="" id="figure2" /> 97<p class="img-caption"> 98 <strong>Hình 2.</strong> Minh họa cách Chế độ Ngủ sâu áp dụng cấp thứ hai của 99 các hạn chế hoạt động hệ thống sau khi thiết bị được đặt một chỗ trong một khoảng thời gian nhất định. 100</p> 101 102<p> 103 Lưu ý rằng việc bật màn hình hoặc cắm sạc sẽ đưa thiết bị thoát Chế độ Ngủ sâu và 104 loại bỏ các hạn chế xử lý này. Hành vi bổ sung này không 105 ảnh hưởng đến các khuyến nghị và các thực hành tốt nhất khi thích ứng cho ứng dụng của bạn với phiên bản 106 Chế độ Ngủ sâu được đưa vào Android 6.0 (API mức 23) trước đó, như mô tả trong 107 <a href="{@docRoot}training/monitoring-device-state/doze-standby.html"> 108 Tối ưu hóa Chế độ Ngủ sâu và Chế độ Chờ của Ứng dụng</a>. Bạn nên tiếp tục 109 làm theo các khuyến nghị đó, ví dụ như sử dụng Google Cloud Messaging (GCM) để 110 gửi và nhận tin nhắn, và hãy tiến hành áp dụng các bản cập nhật để nhận 111 hành vi Chế độ Ngủ sâu bổ sung. 112</p> 113 114 115<h3 id="bg-opt">Dự án Svelte: Tối ưu hóa Chạy ngầm</h3> 116 117<p> 118 Android N gỡ bỏ ba truyền phát không biểu thị để giúp tối ưu hóa cả 119 việc sử dụng bộ nhớ lẫn tiêu thụ điện năng. Thay đổi này là điều cần thiết bởi các truyền phát 120 không biểu thị thường xuyên khởi động các ứng dụng đã được đăng ký để lắng nghe chúng dưới 121 nền. Gỡ bỏ các truyền phát này có thể đem lại lợi ích lớn đối với hiệu năng 122 của thiết bị và trải nghiệm người dùng. 123</p> 124 125<p> 126 Các thiết bị di động thường xuyên gặp phải những thay đổi về kết nối, chẳng hạn như khi di chuyển 127 giữa Wi-Fi và dữ liệu di động. Hiện tại, các ứng dụng có thể theo dõi những thay đổi về 128 kết nối bằng cách đăng ký một bộ thu truyền phát cho {@link 129 android.net.ConnectivityManager#CONNECTIVITY_ACTION} không biểu thị trong bản kê khai 130 của chúng. Vì nhiều ứng dụng đăng ký để nhận truyền phát này do đó một hoạt động chuyển mạng 131 duy nhất cũng có thể khiến tất cả các ứng dụng thức dậy và xử lý truyền phát đó ngay 132 lập tức. 133</p> 134 135<p> 136 Tương tự, các ứng dụng có thể đăng ký nhận truyền phát {@link 137 android.hardware.Camera#ACTION_NEW_PICTURE} và {@link 138 android.hardware.Camera#ACTION_NEW_VIDEO} không biểu thị từ các ứng dụng khác, ví dụ như 139ứng dụng Camera. Khi một người dùng chụp ảnh với ứng dụng Camera thì những ứng dụng này sẽ thức dậy 140 để xử lý truyền phát đó. 141</p> 142 143<p> 144 Để loại bỏ các vấn đề này, Android N áp dụng các cách tối ưu hóa 145 sau: 146</p> 147 148<ul> 149 <li>Ứng dụng nhắm mục tiêu Android N sẽ không nhận các truyền phát {@link 150 android.net.ConnectivityManager#CONNECTIVITY_ACTION}, ngay cả khi chúng 151 có các mục nhập của trong bản kê khai yêu cầu thông báo về các sự kiện này. Những ứng dụng đang chạy 152 ở tiền cảnh vẫn có thể lắng nghe {@code CONNECTIVITY_CHANGE} qua 153 luồng chính của chúng nếu yêu cầu thông báo bằng {@link 154 android.content.BroadcastReceiver}. 155 </li> 156 157 <li>Ứng dụng không thể gửi hoặc nhận các truyền phát {@link 158 android.hardware.Camera#ACTION_NEW_PICTURE} hoặc {@link 159 android.hardware.Camera#ACTION_NEW_VIDEO}. Cách tối ưu này 160 tác động đến mọi ứng dụng, không chỉ các ứng dụng nhắm mục tiêu Android N. 161 </li> 162</ul> 163 164<p> 165 Các lần phát hành Android sau này có thể loại bỏ thêm các truyền phát không biểu thị, cũng 166 như các dịch vụ chạy ngầm không còn liên kết. Vì lý do này, bạn nên tránh dùng hoặc 167 gỡ bỏ các phụ thuộc trên các bộ thu được khai báo trong bản kê khai đối với các truyền phát không biểu thị, 168 cũng như các dịch vụ chạy ngầm. 169</p> 170 171<p> 172 Khuôn khổ Android cung cấp một số giải pháp để giảm thiểu sự cần thiết đối với 173 các truyền phát không biểu thị hoặc các dịch vụ chạy ngầm này. Ví dụ, API {@link 174 android.app.job.JobScheduler} cung cấp một cơ chế lên lịch hiệu quả 175 cho các hoạt động mạng khi đáp ứng các điều kiện được chỉ định, ví dụ như kết nối tới một 176 mạng không đo lưu lượng. Bạn còn có thể sử dụng {@link 177 android.app.job.JobScheduler} để phản ứng lại các thay đổi đối với trình cung cấp nội dung. 178</p> 179 180<p> 181 Để biết thêm thông tin về thay đổi hành vi này và cách thích ứng ứng dụng của bạn, 182 hãy xem <a href="{@docRoot}preview/features/background-optimization.html">Tối ưu hóa 183 Chạy ngầm</a>. 184</p> 185 186 187<h2 id="perm">Thay đổi Quyền</h2> 188 189<p> 190 Android N có các thay đổi đối với quyền có thể tác động đến ứng dụng của bạn, 191 bao gồm các quyền tài khoản người dùng và một quyền mới cho phép ghi vào 192 bộ nhớ ngoài. Sau đây là phần tóm tắt các quyền đã thay đổi trong 193 bản xem trước: 194</p> 195 196<ul> 197 <li>{@code GET_ACCOUNTS} (Bị loại bỏ) 198 <p> 199 Quyền GET_ACCOUNTS nay đã bị loại bỏ. Hệ thống sẽ bỏ qua quyền 200 này đối với các ứng dụng nhắm mục tiêu Android N. 201 </p> 202 </li> 203 204</ul> 205 206 207 208<h2 id="accessibility">Cải thiện Trợ năng</h2> 209 210<p> 211 Android N có các thay đổi nhằm nâng cao khả năng sử dụng 212 của nền tảng cho những người dùng có thị lực kém hoặc khiếm thị. Nhìn chung, các thay đổi này sẽ không 213 yêu cầu thay đổi mã nguồn trong ứng dụng của bạn. Tuy nhiên, bạn cần xem lại 214 các tính năng này và kiểm thử chúng với ứng dụng của mình để đánh giá các tác động tiềm tàng đối với trải nghiệm 215 người dùng. 216</p> 217 218 219<h3 id="screen-zoom">Thu phóng Màn hình</h3> 220 221<p> 222 Android N cho phép người dùng đặt <strong>Display size</strong> để phóng to 223 hoặc thu nhỏ tất cả các phần tử trên màn hình, nhờ đó cải thiện trợ năng của thiết bị 224 cho những người dùng có thị lực kém. Người dùng không thể thu phóng màn hình vượt quá chiều rộng màn hình 225 tối thiểu <a href="http://developer.android.com/guide/topics/resources/providing-resources.html"> 226 sw320dp</a>. Đây là chiều rộng của Nexus 4, một máy điện thoại phổ biến có kích cỡ trung bình. 227</p> 228 229<div class="cols"> 230 231<div class="col-6"> 232 <img src="{@docRoot}images/android-7.0/screen-zoom-1.png" alt="" height="XXX" id="figure1" /> 233</div> 234<div class="col-6"> 235 <img src="{@docRoot}images/android-7.0/screen-zoom-2.png" alt="" height="XXX" id="figure1" /> 236</div> 237 238</div> <!-- end cols --> 239<p class="img-caption"> 240 <strong>Hình 3.</strong> Màn hình bên phải hiển thị tác động của 241 việc tăng kích cỡ Hiển thị của một thiết bị đang chạy ảnh hệ thống Android N. 242</p> 243 244 245<p> 246 Khi mật độ của thiết bị thay đổi, hệ thống sẽ thông báo cho các ứng dụng đang chạy theo 247 những cách sau: 248</p> 249 250<ul> 251 <li>Nếu một ứng dụng nhắm mục tiêu mức API 23 hoặc thấp hơn thì hệ thống sẽ tự động tắt 252 tất cả các tiến trình chạy ngầm của ứng dụng đó. Điều này có nghĩa là nếu một người dùng rời khỏi 253 ứng dụng đó để mở màn hình <em>Settings</em> và thay đổi 254 <strong>Display size</strong> thì hệ thống sẽ tắt ứng dụng giống 255 như trong trường hợp thiết bị thiếu bộ nhớ. Nếu ứng dụng đó có bất kỳ tiến trình nào 256 chạy ở tiền cảnh thì hệ thống sẽ thông báo cho các tiến trình đó về thay đổi cấu hình như 257 mô tả trong <a href="{@docRoot}guide/topics/resources/runtime-changes.html">Xử lý 258 Thay đổi Thời gian chạy</a>, giống như hướng của thiết bị vừa thay đổi. 259 </li> 260 261 <li>Nếu ứng dụng nhắm mục tiêu Android N thì mọi tiến trình của nó 262 (chạy ở tiền cảnh và chạy ngầm) đều được thông báo về thay đổi cấu hình như 263 mô tả trong <a href="{@docRoot}guide/topics/resources/runtime-changes.html">Xử lý 264 Thay đổi Thời gian chạy</a>. 265 </li> 266</ul> 267 268<p> 269 Hầu hết các ứng dụng không cần thực hiện bất kỳ thay đổi nào để hỗ trợ tính năng này, miễn là 270 các ứng dụng đó tuân theo các thực hành tốt nhất của Android. Những điều cụ thể cần kiểm tra: 271</p> 272 273<ul> 274 <li>Kiểm thử ứng dụng của bạn trên một thiết bị có chiều rộng màn hình <code><a href= 275 "{@docRoot}guide/topics/resources/providing-resources.html">sw320dp</a></code> 276 và đảm bảo nó hoạt động đúng. 277 </li> 278 279 <li>Khi cấu hình của thiết bị thay đổi, hãy cập nhật mọi thông tin được lưu trữ trong bộ đệm 280 phụ thuộc vào mật độ, ví dụ như các ảnh bitmap được lưu đệm hoặc các tài nguyên được tải từ 281 mạng. Hãy kiểm tra các thay đổi cấu hình khi ứng dụng khôi phục từ trạng thái 282 tạm dừng. 283 <p class="note"> 284 <strong>Lưu ý:</strong> Nếu bạn lưu trữ trong bộ đệm các dữ liệu phụ thuộc vào cấu hình thì nên 285 thêm siêu dữ liệu liên quan như kích cỡ 286 màn hình phù hợp hoặc mật độ điểm ảnh cho dữ liệu đó. Việc lưu siêu dữ liệu này cho phép bạn 287 quyết định liệu bạn có cần phải làm mới dữ liệu được lưu trữ đệm sau khi một cấu hình 288 thay đổi. 289 </p> 290 </li> 291 292 <li>Tránh chỉ định các kích thước theo đơn vị px vì chúng không thay đổi tỉ lệ theo 293 mật độ màn hình. Thay vào đó, hãy chỉ định các kích thước bằng các đơn vị <a href="{@docRoot}guide/practices/screens_support.html">điểm ảnh 294 độc lập với mật độ</a> (<code>dp</code>). 295 </li> 296</ul> 297 298<h3 id="vision-settings">Cài đặt Khả năng nhìn trong Trình Thiết lập</h3> 299 300<p> 301 Android N có Cài đặt Khả năng nhìn trên màn hình Chào mừng, nơi người dùng có thể 302 thiết lập các cài đặt trợ năng sau đây trên một thiết bị mới: 303 <strong>Magnification gesture</strong>, <strong>Font size</strong>, 304 <strong>Display size</strong> và <strong>TalkBack</strong>. Thay đổi này 305 sẽ tăng khả năng thấy được các khiếm khuyết liên quan đến những cài đặt màn hình khác nhau. Để 306 đánh giá tác động của tính năng này, bạn có thể kiểm thử ứng dụng của mình với các 307 cài đặt sau được bật. Bạn có thể tìm các cài đặt này trong <strong>Settings > 308 Accessibility</strong>. 309</p> 310 311<h2 id="ndk">Liên kết Ứng dụng NDK với Thư viện Nền tảng</h2> 312 313<p> 314 Android N có các thay đổi đối với không gian tên để ngăn việc tải các API không công khai. 315 Nếu bạn sử dụng NDK, bạn chỉ nên sử dụng các API công khai từ nền tảng 316 Android. Sử dụng các API không công khai trong bản phát hành chính thức tiếp theo của Android 317 có thể khiến ứng dụng bị treo. 318</p> 319 320<p> 321 Để cảnh báo cho bạn việc sử dụng các API không công khai, các ứng dụng chạy trên thiết bị 322 Android N sẽ tạo ra một lỗi trong phần xuất ra của logcat khi một ứng dụng gọi một API không công khai. 323 Lỗi này cũng được hiển thị trên màn hình thiết bị dưới dạng thông báo để hỗ trợ 324 nâng cao nhận biết đối với tình huống này. Bạn nên xem lại mã của ứng dụng để 325 gỡ bỏ phần sử dụng các API nền tảng không công khai và kiểm thử kỹ lưỡng ứng dụng bằng 326 một thiết bị hoặc bộ giả lập của bản xem trước. 327</p> 328 329<p> 330 Nếu ứng dụng của bạn phụ thuộc vào các thư viện của nền tảng, hãy xem tài liệu NDK để biết 331 các cách khắc phục cơ bản nhằm thay thế các API không công khai bằng các API công khai tương ứng. 332 Bạn cũng có thể liên kết với các thư viện của nền tảng mà không nhận biết ứng dụng, 333 đặc biệt nếu ứng dụng của bạn sử dụng thư viện thuộc một phần của nền tảng (như 334 <code>libpng</code>), nhưng không thuộc NDK. Trong trường hợp đó, hãy đảm bảo rằng 335 tệp APK của bạn có chứa tất cả các tệp .so bạn dự định liên kết với. 336</p> 337 338<p class="caution"> 339 <strong>Cẩn trọng:</strong> Một số thư viện của bên thứ ba có thể liên kết với các API 340 không công khai. Nếu ứng dụng của bạn sử dụng các thư viện này thì ứng dụng của bạn có thể gặp lỗi sụp đổ khi đang chạy 341 trong lần phát hành Android chính thức kế tiếp. 342</p> 343 344<p> 345 Các ứng dụng không nên phụ thuộc vào hoặc sử dụng các thư viện gốc không kèm theo trong 346 NDK bởi vì chúng có thể thay đổi hoặc bị gỡ bỏ khỏi khi phát hành bản Android khác 347 thay cho bản cũ. Việc chuyển từ OpenSSL sang BoringSSL là một ví dụ về sự thay đổi đó. 348 Ngoài ra, các thiết bị khác nhau có thể cung cấp các mức độ tương thích khác nhau bởi 349 không có yêu cầu nào về khả năng tương thích cho các thư viện nền tảng không đi kèm với 350 NDK. Nếu bạn buộc phải sử dụng các thư viện không thuộc NDK trên các thiết bị cũ, hãy thực hiện 351 quá trình tải phụ thuộc vào mức Android API. 352</p> 353 354<p> 355 Nhằm giúp bạn chẩn đoán các loại vấn đề này, sau đây là một số lỗi Java và NDK 356 ví dụ bạn có thể gặp phải khi cố dựng ứng dụng với Android N: 357</p> 358 359<p>Ví dụ lỗi Java:</p> 360<pre class="no-pretty-print"> 361java.lang.UnsatisfiedLinkError: dlopen failed: library "/system/lib/libcutils.so" 362 is not accessible for the namespace "classloader-namespace" 363</pre> 364 365<p>Ví dụ lỗi NDK:</p> 366<pre class="no-pretty-print"> 367dlopen failed: cannot locate symbol "__system_property_get" referenced by ... 368</pre> 369 370 371<p> 372 Sau đây là một số cách khắc phục đối với ứng dụng gặp phải các kiểu lỗi này: 373</p> 374 375<ul> 376 <li>Việc sử dụng getJavaVM và getJNIEnv trong libandroid_runtime.so có thể được thay 377 bằng các hàm JNI chuẩn: 378<pre class="no-pretty-print"> 379AndroidRuntime::getJavaVM -> GetJavaVM from <jni.h> 380AndroidRuntime::getJNIEnv -> JavaVM::GetEnv or 381JavaVM::AttachCurrentThread from <jni.h>. 382</pre> 383 </li> 384 385 <li>Việc sử dụng ký hiệu {@code property_get} trong {@code libcutils.so} có thể được 386 thay bằng phương thức {@code __system_property_get} công khai thay thế. 387 Để làm điều này, hãy dùng {@code __system_property_get} với câu lệnh include sau: 388<pre> 389#include <sys/system_properties.h> 390</pre> 391 </li> 392 393 <li>Việc sử dụng ký hiệu {@code SSL_ctrl} trong {@code libcrypto.so} nên được 394 thay bằng một ký hiệu cục bộ của ứng dụng. Ví dụ, bạn nên liên kết tĩnh 395 {@code libcyrpto.a} trong tệp {@code .so} hoặc thêm tham chiếu 396 {@code libcrypto.so} động của riêng mình từ BoringSSL hoặc OpenSSL trong ứng dụng của bạn. 397 </li> 398</ul> 399 400<h2 id="afw">Android cho Công việc</h2> 401<p> 402 Android N có các thay đổi cho ứng dụng nhắm mục tiêu Android cho Công việc, bao gồm 403 các thay đổi đối với cài đặt chứng chỉ, đặt lại mật khẩu, quản lý người dùng 404 thứ hai và truy cập các mã định danh của thiết bị. Nếu bạn đang dựng các ứng dụng dành cho 405 các môi trường Android cho Công việc thì bạn nên xem lại các thay đổi này và chỉnh sửa 406 ứng dụng của mình cho phù hợp. 407</p> 408 409<ul> 410 <li>Bạn phải cài đặt một trình cài đặt chứng chỉ ủy thác trước khi DPC có thể đặt 411 nó. Đối với cả ứng dụng người sở hữu cấu hình và ứng dụng người sở hữu thiết bị nhắm mục tiêu SDK N, bạn cần 412 cài đặt trình cài đặt chứng chỉ ủy thác trước khi trình kiểm soát 413 chính sách của thiết bị (DPC) gọi 414 <code>DevicePolicyManager.setCertInstallerPackage()</code>. Nếu trình cài đặt 415 chưa được cài thì hệ thống sẽ đưa ra một 416 <code>IllegalArgumentException</code>. 417 </li> 418 419 <li>Giờ đây các hạn chế đặt lại mật khẩu cho người quản lý thiết bị sẽ áp dụng với người sở hữu 420 cấu hình. Người quản lý thiết bị không thể sử dụng 421 <code>DevicePolicyManager.resetPassword()</code> được nữa để xóa mật khẩu hoặc thay đổi 422 các mật khẩu đã đặt. Người quản lý thiết bị vẫn có thể đặt một mật khẩu nhưng chỉ 423 khi thiết bị không có mật khẩu, mã PIN hoặc mẫu hình. 424 </li> 425 426 <li>Người sở hữu thiết bị hoặc cấu hình có thể quản lý các tài khoản ngay cả khi các hạn chế được 427 đặt. Người sở hữu thiết bị và người sở hữu cấu hình có thể gọi các API Quản lý tài khoản 428 ngay cả khi các hạn chế người dùng <code>DISALLOW_MODIFY_ACCOUNTS</code> đã có sẵn. 429 </li> 430 431 <li>Người sở hữu thiết bị có thể quản lý những người dùng thứ cấp dễ dàng hơn. Khi một thiết bị 432 đang chạy trong chế độ người sở hữu thiết bị, hạn chế <code>DISALLOW_ADD_USER</code> 433 sẽ được đặt tự động. Điều này ngăn người dùng tạo các người dùng 434 thứ cấp không được quản lý. Ngoài ra, các phương thức <code>CreateUser()</code> và 435 <code>createAndInitial()</code> đã bị loại bỏ; phương thức 436<code>DevicePolicyManager.createAndManageUser()</code> mới sẽ thay thế chúng. 437 </li> 438 439 <li>Người sở hữu thiết bị có thể truy cập các mã định danh của thiết bị. Một người sở hữu thiết bị có thể truy cập 440 địa chỉ MAC của Wi-Fi của một thiết bị, bằng phương thức 441 <code>DevicePolicyManagewr.getWifiMacAddress()</code>. Nếu Wi-Fi chưa từng 442 được bật trên thiết bị đó thì phương thức này sẽ trả về một giá trị {@code null}. 443 </li> 444</ul> 445 446<p> 447 Để biết thêm thông tin về các thay đổi đối với Android cho Công việc trong Android N, hãy xem 448 <a href="{@docRoot}preview/features/afw.html">Cập nhật của Android cho Công việc</a>. 449</p> 450 451<h2 id="other">Các điểm quan trọng khác</h2> 452 453<ul> 454<li>Khi một ứng dụng đang chạy trên Android N nhưng nhắm mục tiêu mức API thấp hơn, 455và người dùng thay đổi kích cỡ hiển thị thì tiến trình của ứng dụng sẽ bị tắt. Ứng dụng 456phải có khả năng xử lý tình huống này một cách tinh tế. Nếu không, ứng dụng sẽ bị lỗi sụp đổ 457khi người dùng khôi phục nó từ mục Gần đây. 458 459<p> 460Bạn cần kiểm thử ứng dụng để đảm bảo 461rằng hành vi này không xảy ra. 462Bạn có thể thực hiện điều đó bằng cách gây ra một lỗi sụp đổ giống vậy 463khi tắt ứng dụng một cách thủ công qua DDMS. 464</p> 465 466<p> 467Các ứng dụng nhắm mục tiêu N và cao hơn sẽ không bị tắt tự động khi có các thay đổi về mật độ; 468tuy nhiên, chúng có thể phản hồi khó khăn đối với các thay đổi cấu hình. 469</p> 470</li> 471 472<li> 473Các ứng dụng trên Android N cần có khả năng xử lý các thay đổi cấu hình một cách tinh tế, 474và không bị lỗi sụp đổ trong các lần khởi động tiếp theo. Bạn có thể kiểm tra hành vi ứng dụng 475bằng cách thay đổi kích cỡ phông chữ (<strong>Setting</strong> > 476<strong>Display</strong> > <strong>Font size</strong>), và sau đó khôi phục 477ứng dụng từ mục Gần đây. 478</li> 479</ul> 480 481